Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M 2 C O 3 và M H C O 3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch H 2 S O 4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M 2 C O 3 và M H C O 3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch H 2 S O 4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M 2 C O 3 và M H C O 3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch H 2 S O 4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol H2. Dung dịch D gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà 1/2C bằng dung dịch D thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,46g.
B. 27,40.
C. 20,26.
D. 27,98.
Đáp án A
n OH - = 2 n H 2 = 0 , 48 ⇒ 1 2 dung dịch C có n OH - = 0 , 48 2 = 0 , 24
Dung dịch D có: n H + = 2 n H 2 SO 4 + n HCl = 2 a + 4 a = 6 a
Vì trung hòa 1/2 dung dịch C bằng dung dịch D nên 6a=0,24 óa=0,04
Vậy m = m kl + m SO 4 2 - + m Cl -
= 1 2 m X + 96 a + 35 , 5 . 4 a = 18 , 46 ( gam )
Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là
A. Li
B. Na
C.Rb
D. K
Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 22,35 gam muối khan. Kim loại kiềm M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
cho 14,7g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O được dd B và 5,6l khí đktc. Trung hoa B bang HNO3 cô cạn dd được hỗn hợp muối D.Tính mD, xác định 2 kim loại kiềm biết muối có PTK lớn hơn chiếm 44,2% mD
Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,50
B. 7,00
C. 8,20
D. 5,95
Hòa tan 43,71 hỗn hợp 3 mối cacbonat, hidrocacbonat, clorua của 1 kim loại kiềm vào V(ml) dung dịch HCl 10,52% lấy dư thu được dung dịch A và 17.6g khí B. Chia dúng dịch A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ag(NO3) lấy dư thu được 66,88g kết tủa trắng. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối khan.
a, xác định kim loại kiềm
b, tính phần trăng khối lượng mỗi muối cho hôn hợp ban đầu
c, Tính V,m
bài 1: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp. Cho 7.65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Tìm hai kim loại?
bài 2: hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Tính % số mol của Fe trong A?
bài 3: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu được chia làm 2 phần bằng nhau:
- phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc)
- phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HNO3 dư thu được 10,08 lít NO (đktc).
Tìm m ?
Bài 1: MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
x mol --------------------> x mol
=> x = (8,75 - 7,65) : (71 - 60) = 0,1
=> M + 60 = 7,65 : 0,1 => M = 16,5 => 2 kim loại là Be và Mg
Bài 3: Fe ----> H2 => nFe = 5,6: 22,4 = 0,25 mol
Mặt khác: Fe ---> NO và 3Cu ----> 2NO
=> nCu = [(10,08: 22,4) - 0,25]. 3/2 = 0,3 mol
Vậy m = (0,25. 56 + 0,3. 64). 2 = 66,4g